CÁCH LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ VÀ PHỤ KIỆN

I. CÁCH LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ VÀ PHỤ KIỆN

1. Bố trí
Bố trí hợp lý, gọn. Cung cấp các cửa thăm cho các vị trí cần thiết để dể dàng vận hành, bảo trì bảo dưỡng. Bố trí ống gió chạy song song nhau hoaëc song song với kết cấu xây dựng của tòa nhà sửa máy lạnh uy tín.

Không gian: cung cấp không gian trống tối thiểu cho lớp cách nhiệt ống gió như sau:
– 25 mm cho các ống gió gần kề.
– 25 mm cho các cạnh mặt bít với ống gió khác và với sàn nhà …
– 50 mm cho ống gió và các máng cáp điện.
– 150 mm cho ống gió và mặt đất, bên dưới sàn treo.

2. Vệ sinh
Trong quá trình lắp đặt phải dọn dẹp sạch các vật dụng, vật liệu vụn bên trong ống gió.

3. Liên kết TDC

Hình A

Bước 1:

Vào các E ke góc cho các đoạn ống gió, phụ kiện ống gió (công đoạn này có thể thực hiện tại Xưởng). (Hình A)

Đảm bảo ke phải ôm sát góc vuông ống gió, phụ kiện ống gió.

Bước 2:

  • Sau khi vào E ke xong thì các góc vuông ống gió, phụ kiện ống gió phải được làm kín bằng Sealant, Silicol (công tác này cũng có thể thực hiện từ nhà máy). (Hình B)

Bước 3:

  • Dán roan su vào giữa các ống gió với ống gió hoặc giữa ống gió và phụ kiện ống gió.
  • Sử dụng Bulong và Ecu M8  liên kết mối nối

Sử dụng Clip đóng liên kết TDC. (Hình C, D)

4. Các mối ghép ống gió như dưới đây đều phải được bắn Silicon

5. Vào Clip làm kín mối ghép TDC

6. Liên kết mặt bích

Bước 1:

  • Gia công mặt bích tương ứng với chu vi ống gió,phụ kiện.
  • Khoảng cách các lỗ khoan của mặt bích.

Tham khảo hình A, B

  • A, B = Cạnh ống gió + 15mm
  • Liên kết mặt bích vào ống gió bằng rive M4

Bước 2 :

  • Dán roan su vào giữa ống gió với ống gió hoặc ống gió và phụ kiện. (Hình C)
  • Dùng Bulong và Ecu M8 liên kết mối nối

7. Liên kết nẹp C

  • Chỉ sử dụng liên kết nẹp C khi có yêu cầu kỹ thuật từ dự án;
  • Hoặc cho các ống gió có cạnh dài nhỏ hơn 200mm.

8. Chi tiết qua tường

  • Các ống gió qua tường phải đảm bảo luôn có Sleever bao bọc;
  • Tiêu chuẩn Sleever được thể hiện qua các bản vẽ kỹ thuật từng dự án.

9. Chi tiết xuyên trục

  • Với chi tiết này phải đảm bảo rằng khoảng cách tối thiểu giữa vách tường và ống gió không dưới 100mm.
  • Liên kết giá đỡ với ống gió có thể bằng vít M6 hoặc ri vê và được thể hiện rõ trong bản vẽ chi tiết thi công
  • Phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hai giá đỡ ống không quá 1500mm.
  • Khi nối ống mềm vào ống cứng hoặc các hộp miệng gió sau khi siết bằng kẹp ống hoặc dây kẽm 1 mm thì sau đó phải được dán băng keo bạc bên ngoài

10. Các hộp miệng gió

  • Tuy thuộc từng điều kiện cụ thể kỹ thuật của từng dự án mà thực hiện
  • Nếu không theo qui định cụ thể
  • Sử dụng thanh ren M6 hoặc dây treo 4mm

11. Nối mềm giữa ống gió và thiết bị

  • Các điểm buộc phải thực hiện nối mềm: Liên kết ống gió với thiết bị (FCU, PAU, AHU, QUẠT);
  • Khoảng cách nối mềm này là: 100mm – 200mm;
  • Nối mềm này phải làm bằng chất liệu dai và đàn hồi.

II. THI CÔNG CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ

1. TỔNG QUÁT

Phụ kiện định vị
– Tiêu chuẩn: Theo đúng như yêu cầu của chủ đầu tư
– Kẹp nhanh: Lọai kim lọai tròn có bề mặt không nhỏ hơn 25 mm vòng tròn, nhiệm vụ kẹp chặt và nhanh, bao xung quanh bề mặt lớp cách nhiệt.
– Bảo vệ: phủ lớp băng keo màng lên bề mặt bên ngòai của lớp cách nhiệt, cắt bỏ các đọan dư để tránh nguy hiểm cho người khi sử dụng.

Chồng mí lớp cách nhiệt
Thực hiện lớp chồng mí dài khỏang 300 khi chuyển đổi từ cách nhiệt trong ra ngòai. Cách nhiệt gần các thiết bị đọng sương:Chỉ sử dụng cách nhiệt bên ngòai.

Bọc vỏ bao che bằng kim lọai: chỉ thực hiện ôû những vị trí mà bản vẽ thiết kế yêu cầu

Vị trí: Đặt lớp ngăn ẩm ở phía mà nhiệt độ ấm hơn trong quá trình làm lạnh.

SỬ DỤNG BĂNG KEO: LAU SẠCH BỀ MẶT TRƯỚC KHI DÁN, CHIỀU DÀI BĂNG KEO> 100 MM
2. CÁCH NHIỆT ỐNG GIÓ

CÁCH NHIỆT BỀ MẶT NGOÀI, PHỦ BỀ MẶT MÀNG MỎNG

Mô tả hệ thống
– Loại cách nhiệt:Tấm batts đàn hồi hoặc tấm phủ mềm.
– Lớp phủ bề mặt: Màng nhôm sản xuất tại nhà máy.

Sử dụng
– Tổng quát: Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bên ngoài của ống gió tại những nơi được yêu cầu phải cách nhiệt. Giảm thiểu tối đa các mối nối
– Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề.
– Nêm kín ẩm: Giử kín các mối ngăn ẩm bằng băng keo nhôm đặt ngay tâm dọc theo các đường nối. Những vị trí bị kim ghim đâm qua làm kín vách ngăn ẩm bằng miếng nhôm tròn hoặc băng keo bạc.
– Mặt bít và mối nối: Duy trì độ dày của lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bít, gân tăng cứng hoặc mối nối.

Phương pháp cố định
Vật liệu không phải là vật liệu xốp polyolefin foam: Chọn các cách sau:
– Dán đinh ghim vào các mặt của ống gió theo qui định như sau:
. Ống gió bề ngang rộng < 380 mm: Không cần dán đinh.
. Ống gió bề ngang rộng > 380, < 760 mm: Dán một hàng đinh dọc theo tâm và mặt đáy của ống gió với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
. Ống gió bề ngang rộng > 760 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
. Ống gió bề đứng rộng< 610 mm: Không cần dán đinh.
. Ống gió bề đứng rộng >  610 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
– Phương pháp sử dụng đinh ghim và dây chằng:
. Ống gió bề ngang rộng > 600 mm: Giử lớp cách nhiệt trên mặt đáy bằng một hàng đinh ghim khoảng cách tối đa là 400 mm cho mổi mặt của ống gió
. Ống gió bề đứng rộng > 600 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm cho mổi mặt của ống gió.
Bọt xốp Polyolefin: sử dụng đinh ghim cách cạnh 50 mm và cách nhau khoảng 200 đến 300 mm về mọi hướng.

3. LẮP ĐẶT PHỤ KIỆN ỐNG GIÓ

Hộp chụp miệng gió
– Loại có cách nhiệt: Cách nhiệt bên trong phải kèm theo tấm tole xoi lổ và sơn đen. Cách Nhiệt bên ngoài giống như cách nhiệt cho ống thẳng.
– Lắp lớp cách nhiệt: Lật ngược bề mặt cạnh thô của lớp cách nhiệt ít nhất 75 mm và dán mặt này lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt, sử dụng đinh ghim ở khoảng cách tối đa 250 mm với ít nhất một hàng đinh ghim trêm mổi mặt của ống gió. Dán lớp cách nhiệt xung quanh cổ thắt baêng keo.

Van gió
– Bên trong: Chừa trống giửa lớp cách nhiệt với bộ phận chia hoặc cánh chỉnh van gió bằng tay.
– Bên ngoài: Van gió điều chỉnh bằng moto hoặc điều chỉnh bằng tay thì sử dụng tole tấm có dán lớp cách nhiệt làm phần chụp để cách nhiệt van gió.

Cửa thăm
Cách nhiệt cửa thăm và các lổ chờ đảm bảo không bị đọng sương bề mặt.

4. CÁCH NHIỆT ỐNG NỐI MỀM

Tổng quát
Thực hiện cách nhiệt cho ống nối mềm nếu nhiệt độ bên trong ống có thể gây đọng sương bên ngoài.

Phương pháp thi công
Khi lớp cách nhiệt ngoài của cả hai đầu nối của ống nối mềm là:
– Lớp khủ bề mặt màng mỏng bên ngoài trí bọc cách nhiệt theo đúng yêu cầu của loại cách nhiệt lớp phuû beà mặt bên ngoài và lớp phủ kim loaị bên ngoài.
– Lớp phủ kim loại bên ngoài hoặc bên trong thì tùy theo vật liệu cách nhiệt do chuû ñaàu tö qui định mà có cách thực hiện phù hợp.

5. LẮP ĐẶT MIỆNG ỐNG GIÓ

Bảo vệ
Giử nguyên lớp bao bảo vệ cho tới khi lắp đặt.

Phương pháp treo
– Tổng quát: Trên trần nổi chia ô đặt lổ sau cho giảm thiểu không phải cắt khung trần, phải có khung để che các khe hở giửa miệng gió và xung quanh, chỉnh mặt miệng gió cho kín các khe hở và tính không đều với xung quanh.
– Bề ngoài: Cân chỉnh vị trí miệng gió vuông góc với các kết caáu khác.

Phụ kiện định vị
– Khả năng không nhìn thấy: Sử dụng phụ kiện lắp đặt và chọn vị trí định vị sao cho không nhìn thấy được .
– Khả năng tiếp cận đưọc: lựa chọn phương án lắp đặt sao cho dể dàng tháo rôøi mà không làm hư hỏng các bộ phận khác của hệ thống liên quan
– Đệm: dán thêm lớp đệm cho mặt dưới miệng gió hoặc chân đế nếu cần.

Hộp chụp miệng gió
Tổng quát: Sử dụng hộp gió lấy gió vào theo mặt bên của hộp gió, để dể dàng lắp ống nối mềm
Giá đở của hộp chụp miệng gió:
– Đối với miệng gió gắn trần: độc lập với phía trên.
Nối ống gió mềm: Sử dụng cổ tròn hoặc cổ oval gắn trên hộp chụp miệng gió.

Cách nhiệt bên trong:
– Loaị cách nhiệt: bông thuỷ tinh, bề dày 25 mm.
– Lắp lớp tole soi lổ.
– Đảm bảo độ ồn của ống gió phải theo yêu cầu kỷ thuật.

Sơn:
Sơn đen bên trong các hộp chụp miệng gió để tránh nhìn thấy bên trong miệng gió.

Thử xì ống gió

  • Công tác thử xì ống gió phải coi là quan trọng và việc này làm giảm thiểu các hoạt động của bộ phận T&C sau này;
  • Cô lập từng hệ ống, từng nhánh ống hoặc từng khu vực mà chúng ta muốn thừ xi;
  • Thử xì bằng khói;
  • Thử xì bằng áp lực.

Nghiệm thu bàn giao ống gió

  • Chuẩn bị đầy đủ các bản vẽ thi công;
  • Kiểm tra các sai sót và khắc phục trước khi mời Tư vấn, Chủ Đầu Tư nghiệm thu;
  • Làm thư mời, gởi các biên bản nghiệm thu giai đoạn, biên bản thứ kín ống gió;

Lưu hồ sơ và chuyển giao cho bộ phận T&C thực hiện công việc kế tiếp.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *